Các sản phẩm ống thép tại thị trường Việt Nam hiện nay vô cùng đa dạng, nhưng không phải ai cũng nắm được kích thước ống thép phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Vậy kích thước thép ống tiêu chuẩn là bao nhiêu? Cách đọc các ký hiệu trên ống ra sao? Hãy cùng Thép Mạnh Hưng Phát tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
>>>> TÌM HIỂU THÊM: Báo giá thép ống chất lượng cao mới nhất 2024
1. Bảng tra kích thước ống thép tiêu chuẩn quốc tế 2023
Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các loại sản phẩm với kích thước ống thép khác nhau trên thị trường. Mỗi loại lại có những thông số kỹ thuật chuyên biệt, ứng dụng vào từng hệ thống đường ống, công trình xây dựng khác nhau. Dưới đây là một số bảng quy đổi kích thước ống thép tiêu chuẩn để bạn có thể tham khảo.
1.1 Bảng kích thước ống thép từ DN6 - DN90 (Ống từ ⅛” tới 3½”)
Inch |
DN |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
||||||
SCH 5 |
SCH 10 |
SCH 30 |
SCH 40 |
SCH 80 |
SCH 120 |
XXS |
|||
⅛ |
6 |
10,29 mm |
0,889 mm |
1,245 mm |
1,448 mm |
1,727 mm |
2,413 mm |
--- |
--- |
¼ |
8 |
13,72 mm |
1,245 mm |
1,651 mm |
1,854 mm |
2,235 mm |
3,023 mm |
--- |
--- |
⅜ |
10 |
17,15 mm |
1,245 mm |
1,651 mm |
1,854 mm |
2,311 mm |
3,200 mm |
--- |
--- |
½ |
15 |
21,34 mm |
1,651 mm |
2,108 mm |
--- |
2,769 mm |
3,734 mm |
--- |
7,468 mm |
¾ |
20 |
26,67 mm |
1,651 mm |
2,108 mm |
--- |
2,870 mm |
3,912 mm |
--- |
7,823 mm |
1 |
25 |
33,40 mm |
1,651 mm |
2,769 mm |
--- |
3,378 mm |
4,547 mm |
--- |
9,093 mm |
1¼ |
32 |
42,16 mm |
1,651 mm |
2,769 mm |
2,972 mm |
3,556 mm |
4,851 mm |
--- |
9,703 mm |
1½ |
40 |
48,26 mm |
1,651 mm |
2,769 mm |
3,175 mm |
3,683 mm |
5,080 mm |
--- |
10,160 mm |
2 |
50 |
60,33 mm |
1,651 mm |
2,769 mm |
3,175 mm |
3,912 mm |
5,537 mm |
6,350 mm |
11,074 mm |
2½ |
65 |
73,03 mm |
2,108 mm |
3,048 mm |
4,775 mm |
5,156 mm |
7,010 mm |
7,620 mm |
14,021 mm |
3 |
80 |
88,90 mm |
2,108 mm |
3,048 mm |
4,775 mm |
5,486 mm |
7,620 mm |
8,890 mm |
15,240 mm |
3½ |
90 |
101,60 mm |
2,108 mm |
3,048 mm |
4,775 mm |
5,740 mm |
8,077 mm |
--- |
16,154 mm |
>>>> XEM THÊM: Ống thép đen | Đặc điểm, quy trình sản xuất hiện nay
1.2 Bảng kích thước thép ống tròn từ DN100 - DN200 (Ống từ 4” tới 8”)
Inch |
DN |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
|||||||
SCH 5 |
SCH 10 |
SCH 20 |
SCH 30 |
SCH 40 STD |
SCH 60 |
SCH 80 |
SCH 100 |
|||
4 |
100 |
114,30 mm |
2,108 mm |
3,048 mm |
--- |
4,775 mm |
6,020 mm |
7,137 mm |
8,560 mm |
--- |
4½ |
115 |
127,00 mm |
--- |
--- |
--- |
--- |
6,274 mm |
--- |
9,017 mm |
--- |
5 |
125 |
141,30 mm |
2,769 mm |
3,404 mm |
--- |
--- |
6,553 mm |
--- |
9,525 mm |
--- |
6 |
150 |
168,28 mm |
2,769 mm |
3,404 mm |
--- |
--- |
7,112 mm |
--- |
10,973 mm |
--- |
8 |
200 |
219,08 mm |
2,769 mm |
3,759 mm |
6,350 mm |
7,036 mm |
8,179 mm |
10,312 mm |
12,700 mm |
15,062 mm |
>>>> THAM KHẢO THÊM: Báo giá ống thép đúc chất lượng tốt với độ bền cao
1.3 Bảng kích thước ống thép tròn từ DN250 - DN600 (Ống từ 10” tới 24”)
Inch |
DN |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
|||||
SCH 5s |
SCH 5 |
SCH 10s |
SCH 10 |
SCH 20 |
SCH 30 |
|||
10 |
250 |
273,05 mm |
3,404 mm |
3,404 mm |
4,191 mm |
4,191 mm |
6,350 mm |
7,798 mm |
12 |
300 |
323,85 mm |
3,962 mm |
4,191 mm |
4,572 mm |
4,572 mm |
6,350 mm |
8,382 mm |
14 |
350 |
355,60 mm |
3,962 mm |
3,962 mm |
4,775 mm |
6,350 mm |
7,925 mm |
9,525 mm |
16 |
400 |
406,40 mm |
4,191 mm |
4,191 mm |
4,775 mm |
6,350 mm |
7,925 mm |
9,525 mm |
18 |
450 |
457,20 mm |
4,191 mm |
4,191 mm |
4,775 mm |
6,350 mm |
7,925 mm |
11,100 mm |
20 |
500 |
508,00 mm |
4,775 mm |
4,775 mm |
5,537 mm |
6,350 mm |
9,525 mm |
12,700 mm |
24 |
600 |
609,60 mm |
5,537 mm |
5,537 mm |
6,350 mm |
6,350 mm |
9,525 mm |
14,275 mm |
>>>> THAM KHẢO NGAY: Báo giá hộp kẽm hộp mới nhất, uy tín hiện nay
2. Các ký hiệu kích thước thép ống phổ biến hiện nay
Trên mỗi loại ống khác nhau bạn lại thấy có các ký hiệu riêng biệt. Các ký hiệu này không chỉ thể hiện kích thước ống thép mà còn thể hiện các thông tin về nhà sản xuất, chi tiết sản phẩm. Các ký hiệu phổ biến bao gồm: DN (A), Phi (mm) và Inch (").
Các ký hiệu phổ biến bao gồm: DN (A), Phi (mm) và Inch (")
Nguồn gốc của các ký hiệu này xuất phát từ các bộ tiêu chuẩn (TC) trên thế giới như ASME của Mỹ (TC gốc có đơn vị là inch) hay TC ASTM. Một vài tiêu chuẩn tương tự hệ đo mét như EN-DIN, TCVN, TC ISO thường thân thiện với người tiêu dùng Việt Nam hơn. Dưới đây là ý nghĩ cụ thể của từng ký hiệu trên ống thép để bạn có thể dễ dàng nắm được kích thước các loại ống thép mà bạn đang sử dụng.
>>>> THAM KHẢO NGAY: Báo giá ống thép mạ kẽm tại Hà Nội uy tín, giá thành tốt
2.1 Ký hiệu inch trên ống thép
Bạn có thể dễ dàng bắt gặp ký hiệu (") khi muốn đọc thông số kích thước ống thép. Đây là đơn vị đo lường của một đại lượng có tên là Nominal Pipe Size (NPS). Đại lượng này bắt nguồn từ Mỹ và thường được sử dụng để thể hiện kích thước định danh của các loại đường ống. Ví dụ: ½”, ¾” 1”, 2”, 4”, 8”,….
Inch là đơn vị đo lường của một đại lượng có tên là Nominal Pipe Size
Loại đơn vị đo này không quá phổ biến ở Việt Nam do chúng thường không tương thích với các sản phẩm mà phụ kiện đi kèm với đường ống. Điều này khiến chúng dần trở thành đơn vị đo lường kích thước định danh ảo. Chính vì thế mà các loại ống tiêu chuẩn SCH40 trong dải kích thước nhỏ hơn 12" thì DN được xem như tương đương với đường kính trong. Ở Việt Nam, đơn vị Inch thường được sử dụng để thể hiện độ dài và độ dài của thành ống. Cách quy đổi đơn vị này như sau: 1 inch = 25,4 mmm = 0,0254 m.
>>>> THAM KHẢO NGAY: Ống thép mạ kẽm nhúng nóng | Ưu nhược điểm & Ứng dụng
2.2 Ký hiệu DN
DN cũng là một ký hiệu phổ biến khi bạn đọc các bảng quy đổi kích thước ống thép, DN còn được gọi là Nominal Bore (NB). DN là ký hiệu của kích thước danh định hay danh nghĩa của sản phẩm ống sau khi làm tròn. Nhiều người vẫn nhầm lẫn rằng một ống thép có ký hiệu DN15 thì kích thước thép tròn là phi 15mm. Những điều này là sai. Ví dụ DN15 hoặc 15A, tương đương với kích thước đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.
DN là ký hiệu của kích thước danh định hay danh nghĩa của sản phẩm ống sau khi làm tròn
Tương tự như với NPS đã được nhắc tới phía trên, các ống DN tiêu chuẩn thường có kích thước gần như tương đương với kích thước đường kính trong. Và đây cũng là một hệ đo ảo. Nguyên nhân tùy thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất ống khác nhau thì kích thước ống thép trên thực tế cũng sẽ khác nhau. Chẳng hạn với hệ tiêu chuẩn là BS thì DN15 sẽ có ý nghĩa là 21.2mm, hay ASTM là 21.3mm.
>>>> XEM NGAY: Bảng giá thép ống mạ kẽm mới nhất 2024 với chiết khấu cao
2.3 Ký hiệu OD (phi)
Trong các bảng kích thước tiêu chuẩn ống thép bạn cũng sẽ nhìn thấy ký hiệu OD hay còn gọi là phi. Đây là ký hiệu của đường kính ngoài danh nghĩa, kích thước cơ bản nhất của các loại đường ống khi cần cân nhắc về tính chất và chế tạo, lắp đặt. Đây là đơn vị đo lường thân thuộc nhất tại Việt Nam. Chắc hẳn bạn đã từng trên một lần nhìn thấy ký hiệu “Ø”, tức là mm. Ví dụ một sản phẩm có kích thước ống thép là Ø21 tức là đường kính là 21mm.
Phi kích thước cơ bản nhất của các loại đường ống khi cần cân nhắc về tính chất, chế tạo và lắp đặt
Tại Việt Nam có một hiểu lầm khá phổ biến về ký hiệu này đó là OD là Ø21 thì đường kính đúng chuẩn 21mm. Tuy nhiên điều này trên thực tế không hoàn toàn đúng như vậy. Kích thước thép ống tròn thực được đo trực tiếp trên ống thành phẩm nên sẽ có điểm khác biệt với hai đơn vị là DN và NPS. Kích thước này được hình thành trên tiêu chuẩn ASME và ASTM nên hầu hết đều là số lẻ (do được nhân quy đổi với 25.4). Tại Việt Nam, mọi người làm tròn để gọi Phi dễ dàng hơn. Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASME thì đường kính ngoài OD của ống DN15 là 21,34 những chúng ta làm tròn và gọi ngắn gọn là đường ống Phi Ø 21.
2.4 Ký hiệu chiều dày SCH ống thép ống
SCH (Schedule hay Sched) là ký hiệu chiều dày của ống thép. Một số loại ống thép đúc phổ biến bạn thường thấy sẽ có ký hiệu độ dày là SCH160, SCH120, SCH80,SCH40,...Trong một số bảng kích thước ống thép thì thông số này còn được ký hiệu là W. Tùy theo nhu cầu sử dụng và thông số kỹ thuật thì mỗi loại ông lại được thiết kế với chiều dày khác nhau nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn về khả năng uốn, chịu áp lực, môi trường làm việc,...
Tùy theo nhu cầu sử dụng và thông số kỹ thuật thì mỗi loại ông lại được thiết kế với chiều dày khác nhau
Độ dày tiêu chuẩn của ống thông thường là SCH40. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp môi trường làm việc áp lực thấp, vẫn có một số loại ống có độ dày thấp như SCH5S hay SCH10S thường dùng cho thép inox không gỉ.
>>>> XEM NGAY: Ống thép đúc chịu nhiệt | Bảng quy cách chuẩn hiện nay
3. Cách tính đường kính thước thép ống
Sau khi đã nắm được ý nghĩa của các ký hiệu trên ống, bạn cần nắm được cách tính đường kính thép ống để có thể chủ động trong việc tìm mua các kích thước ống thép phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Để có thể tính được đường kính ngoài trên thực tế, ta sử dụng công thức dưới đây:
Đường kính trong (mm) = ĐK ngoài OD (mm) - Schedule (độ dày thành ống “mm”) x2
Bài viết trên đã tổng hợp các kiến thức liên quan tới kích thước ống thép tiêu chuẩn sử dụng phổ biến hiện nay. Đồng thời hướng dẫn cách đọc các ký hiệu trên ống. Mong rằng bạn đã có thêm cho mình những thông tin hữu ích và mua được đúng loại ống thép mình cần. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Số 354 Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội
- Website: https://thepmanhhungphat.com.vn/
- Email:info@thepmanhhungphat.com.vn
- Hotline: 0906261855
>>>> XEM THÊM: